Trong lĩnh vực thương mại – tài chính, một khái niệm không thể bỏ qua đó chính là thuế. Vậy truy thu thuế trong tiếng anh là gì? Những từ ngữ nào chuyên ngành lĩnh vực này mà chúng ta cần phải biết? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn một số thông tin giải đáp các vấn đề liên quan đến thuế trong kinh doanh cũng như một số quy định cần biết để tránh mắc sai sót.
Truy thu thuế trong tiếng Anh được hiểu như thế nào?
Truy thu thuế trong tiếng anh được hiểu là Collect taxes arrears.
Thực chất của việc truy thu thuế là hoạt động cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực thuế, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của mình để yêu cầu đối tượng nộp thuế, thanh toán các khoản thuế chưa trả cho nhà nước.

Nguyễn nhân dẫn đến việc truy thu thuế đó chính là các đối tượng trong quá trình kê khai thuế đã xảy ra sai sót, khai thuế chưa đủ hoặc đối tượng cố tình kê khai gian dối không nộp đủ thuế cho nhà nước.
Cơ quan nhà nước sẽ tiến hành việc truy thu thuế bằng cách yêu cầu đối tượng nộp phần thuế đang thiếu thông qua một quyết định hành chính cho đối tượng này. Đi kèm với truy thu thuế là các hình thức xử phạt hành chính do chậm thuế, trốn thuế, gian lận của các đối tượng nộp thuế.
Mỗi trường hợp cụ thể, việc truy thu thuế sẽ diễn ra dưới thẩm quyền của các cơ quan khác nhau nhưng nhìn chung đều thuộc thẩm quyền của các cơ quan là Tổng cục thuế, Chi cục thuế, Cục hải quan, Chi cục hải quan, Tổng cục hải quan.
Một số từ chuyên ngành liên quan đến truy thu thuế
Những từ ngữ chuyên ngành liên quan đến truy thu thuế tiếng anh là gì? Dưới đây là một số từ giúp bạn có thể hiểu hơn về lĩnh vực này:
- Tax recovery: thu hồi thuế
- Tax arrears: thuế bị truy thu
- Collection of personal income tax arrears: truy thu thuế thu nhập cá nhân
- Retrospective collection of corporate income tax: truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tax management department: cơ quan quản lý thuế
- Customs offices: những nhân viên hải quan
- Tax authorities: hội đồng thuế
- Tax department: cục thuế
- Tax directorate: tổng cục thuế
- Tax liability: nghĩa vụ về thuế
- Taxpayer: người đóng thuế
- Tax allowance: trợ cấp thuế
- Term: kỳ hạn nộp thuế
- Filing of return: khai nộp hồ sơ thuế
- Tax avoidance: sự trốn thuế
- Tax penalty: tiền phạt thuế
- Tax policy: chính sách về thuế
- Company income tax: thuế thu nhập của doanh nghiệp
- Personal income tax: thuế thu nhập của cá nhân
- Value added tax: thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Capital transfer tax: thuế chuyển nhượng vốn
- Export/Import tax: thuế xuất và nhập khẩu
Thời hạn truy thu thuế

Ngoài những thông tin về truy thu thuế tiếng anh là gì thì thời hạn truy thu thuế cũng đóng vai trò rất quan trọng. Theo nghị định của Chính phủ 125/2020/NĐ-CP, các quy định về việc xử phạt các vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sự thay đổi mới so với quy định tại thông tư cũ 166/2013/TT-BTC. Trong đó bao gồm thời hạn truy thu thuế. Theo khoản 2 Điều 4 của Thông tư 166/2013/TT-BTC, thời hạn truy thu thuế được tính từ 10 năm trở về trước từ ngày phát hiện các hành vi vi phạm thuế:
- Nếu quá thời hiệu xử phạt vi phạm thuế về hành chính, người nộp thuế không bị xử phạt, tuy nhiên vẫn phải nộp đầy đủ tiền thuế còn thiếu do trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm thuế vào ngân sách nhà nước trong thời hạn quy định là 10 năm trở về trước kể từ khi phát hiện vi phạm. Thời hạn này chỉ áp dụng với các khoản thuế dựa theo pháp luật và các khoản khác do do cá nhân, tổ chức tự khai và nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với các khoản thu từ đất đai hay các khoản thu khác do các cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ về tài chính của cá nhân, tổ chức, thời hạn truy hồi thuế xác định dựa trên các quy định pháp luật về đất đai và liên quan. Tuy nhiên thời gian không ít hơn 10 năm.
Quy định xử phạt truy thu thuế
Căn cứ theo Điều 42 thuộc nghị định 125/2020/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt vi phạm chậm trễ thì sẽ phải nộp phạt theo mức 0,05%/ngày tính theo số tiền phạt nộp chậm.
Theo đó, số ngày chậm nộp phạt bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định và sẽ được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp phạt đến ngày liền kề trước ngày cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.
Trong trường hợp cá nhân, tổ chức không tự giác nộp phạt, tiền chậm nộp phạt theo quy định vào ngân sách nhà nước thì các cơ quan thuế quản lý trực tiếp cá nhân, tổ chức đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt, tiền chậm nộp phạt theo quy định.
Từ những thông tin trên đây về truy thu thuế tiếng anh là gì cũng một số vấn đề liên quan, hy vọng rằng quý bạn đọc sẽ có thêm những kiến thức về lĩnh vực thuế để phục vụ cho công việc kinh doanh của mình!